Hình 1: Dự án Đường Cao Tốc Trung Lương - Mỹ Thuận Giai Đoạn 1
Giới thiệu chung:
Đường cao tốc từ TP. Hồ Chí Minh đến Cần Thơ là một bộ phận của trục cao tốc Bắc - Nam, đã được Thủ tướng chính phủ chấp thuận báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi từ tháng 5 năm 2005. Đây là trục đường có lưu lượng xe lớn vào bậc nhất trong các trục quốc lộ chính trên toàn quốc. Hiện tại đã xây dựng được 40km đoạn đầu từ TP. Hồ Chí Minh đến Trung Lương.
Việc hoàn tất tuyến đường cao tốc từ TP.Hồ Chí Minh đến Cần Thơ, cụ thể là đầu tư phần còn lại trên các đoạn Trung Lương - Mỹ Thuận và Mỹ Thuận - Cần Thơ nhằm góp phần hình thành mạng lưới đường trong quy hoạch phát triển và hoàn chỉnh mạng lưới đường quốc gia. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về triển khai một số dự án BOT ngành giao thông vận tải, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được giao chủ trì thành lập doanh nghiệp đầu tư dự án đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ theo hình thức BOT. Công ty cổ phần phát triển đường cao tốc BIDV (BEDC) được thành lập để đầu tư và xây dựng đường cao tốc từ Trung Lương đến Cần Thơ.
Trên cơ sở đề xuất dự án đã được Bộ GTVT thông qua (quyết định số 343/QĐ-BGTVT ngày 04/2/2008), Tổng Công ty TVTK GTVT đã triển khai lập dự án đầu tư đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận - Cần Thơ. Dự án đã được Bộ GTVT thẩm định (quyết định số 7910/BGTVT-KHĐT ngày 28/10/2008) và Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần BEDC phê duyệt dự án bằng quyết định số 007/QĐ-HĐQT ngày 26/3/2009. Trong đó dự án đã tuân thủ về hướng tuyến, quy mô mặt cắt ngang, quy mô và vị trí các công trình cầu, nút giao theo đề xuất dự án cũng như báo cáo thẩm định của Bộ GTVT.
Trên cơ sở các đề xuất của Công ty BEDC, Thủ tướng Chính phủ đã cho phép phân tách dự án thành các dự án với các chủ đầu tư và các hình thức đầu tư khác nhau :
- Đoạn cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận theo hình thức BOT với chủ đầu tư là Công ty cổ phần đầu tư phát triển đường cao tốc BIDV. Dự án đã được khởi công ngày 29/11/2009 và BEDC đã duyệt điều chỉnh lại Dự án tại quyết định 021/QĐ-HĐQT ngày 11/01/2010.
- Đoạn cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ do Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận (nay là Tổng công ty đầu tư và phát triển hạ tầng Giao thông Cửu long) làm chủ đầu tư. Dự án đã được Bộ GTVT phê duyệt tại quyết định số 650/QĐ-BGTVT ngày 4/4/2011.
TT |
Tiêu chuẩn |
Mã hiệu |
1 |
Đường ô tô cao tốc yêu cầu thiết kế |
TCVN 5729-97 |
2 |
Biển chỉ dẫn trên đường cao tốc |
22TCN 331-05 |
3 |
Tiêu chuẩn thiết kế cầu |
22TCN 272-05 |
4 |
Công trình giao thông trong vùng động đất- Tiêu chuẩn thiết kế |
22 TCN 211-95 |
5 |
Móng cọc - tiêu chuẩn thiết kế |
20TCN 21-86 |
6 |
Neo bê tông dự ứng lực T13, T15 & D13, D15 |
22TCN 267-2000 |
7 |
Gối cầu cao su cốt bản thép |
AASHTO M251-96 |
8 |
Khảo sát kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc |
20TCN 160-87 |
9 |
Quy trình khoan thăm dò địa chất |
22 TCN 259-2000 |
10 |
Tiêu chuẩn khe co giãn |
AASHTO M297-96 AASHTO M183-96 |
11 |
Tính toán các đặc trưng dòng lũ |
22 TCN 260-2000 |
12 |
Phân cấp kỹ thuật của đường sông nội địa |
TCVN 5664-92 |
13 |
Quy trình khảo sát địa chất công trình đường thuỷ |
22 TCN 260-2000 |
14 |
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ôtô đắp trên đất yếu |
22 TCN 262-2000 |
15 |
Quy trình khảo sát đường ô tô |
22 TCN 263-2000 |
16 |
Đường ôtô - Yêu cầu chuẩn thiết kế (dùng cho đường bên, đường gom, đường nối vào đường cao tốc) |
TCVN 4054 -05 |
17 |
Quy trình thiết kế áo đường cứng |
22 TCN 223-95 |
18 |
Quy trình thiết kế áo đường mềm |
22 TCN 211-06 |
19 |
Điều lệ báo hiệu đường bộ |
22 TCN 237- 01 |
20 |
Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (áp dụng cho thiết kế cống) |
22 TCN 18-79** |
21 |
Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở |
22 TCN 171-87 |
22 |
Quy trình đánh giá tác động môi trường khi lập dự án NCKT và thiết kế |
22 TCN 242-98 |
23 |
Đường đô thị - yêu cầu thiết kế |
TCXDVN 104-2007 |
24 |
Tiêu chuẩn thiết kế đường (phần nút giao) |
22 TCN 273-01 |
25 |
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị |
TCXDVN 259:2001 TCXDVN 333:2005 |
26 |
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm vật liệu nhựa đường POLIME |
22 TCN 319-04 |
27 |
Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT và CPTU) |
22 TCN 320-2004 |
28 |
Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn ( dùng cho đường bên và đường gom dân sinh) |
22 TCN 210-92 |
29 |
Quy phạm đo vẽ địa hình |
96 TCN 43-90 |
30 |
Quy trình thiết kế, xử lý đất yếu bằng bấc thấm |
22 TCN 244-98 |
31 |
Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu |
22 TCN 248-98 |
32 |
Công tác trắc địa trong xây dựng - yêu cầu chung |
TCVN 309-2004 |
33 |
Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm |
22 TCN 279-01 |
34 |
Cọc khoan nhồi - thiết kế, thi công và nghiệm thu |
22 TCN 257 - 2000 |
35 |
Tiêu chuẩn thiết kế tuynen |
11 TCN 19-84 |
36 |
Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế |
TCXDVN 338-2005 |
37 |
Thiết kế mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình |
22 TCN 51-84 |